26. ĐIỀU CHỈNH THÔNG SỐ THỞ MÁY KHI CÓ KẾT
QUẢ KHÍ MÁU
BẤT THƯỜNG KHÍ
MÁU
ĐIỀU CHỈNH THÔNG SỐ GHI CHÚ/CAN THIỆP
Toan hô hấp ↑ tần số thở hoặc Vt, ↓
khoảng chết
Hút đàm nhớt nội khí
quản-thông đường thở
Giảm khoảng chết
Thuốc dãn phế quản
Kiềm hô hấp ↓ tần số thở hoặc Vt Có thể ức chế hô hấp
bằng an thần / dãn cơ
Toan / kiềm
chuyển hoá
chỉnh tần số bình thường
theo tuổi
Điều chỉnh toan kiềm
chuyển hoá
Thiếu oxy máu ↑ FiO2 hoặc ↑ PEEP hoặc
↑ I/E hoặc ↑ IP
FiO2 tăng đến 60%,
sau đó tăng PEEP, I/E,
IP
Dư oxy máu ↓ FiO2 ↓IP hoặc↓ I/E
hoặc↓PEEP
27. TOAN CHUYỂN HÓA
Hỏi bệnh sử:
• Dấu hiệu cơ năng: mệt mỏi, buồn nôn, nôn.
• Dấu hiệu giúp chẩn đoán nguyên nhân:
– Tiêu chảy.
– Hỏi tiền căn những bệnh đã được chẩn đoán:
+ Bệnh thận: suy thận, toan hóa ống thận,
+ Tiểu đường
– Hỏi bệnh sử của ngộ độc: thuốc (aspirine, INH,…),
rượu, ethylen glycol
– Hỏi điều trị trước đó: truyền dung dịch Acid amine, dẫn
lưu các dịch của đường tiêu hóa (trừ dịch dạ dày).
28. TOAN CHUYỂN HÓA
Khám:
• Dấu hiệu tăng thông khí bù trừ: đây là dấu
hiệu gợi ý giúp nghĩ đến toan chuyển hóa:
• Thở sâu, ở giai đọan đầu.
• Thở nhanh, thở kiểu Kussmaul và rối loạn tri giác ở
giai đọan sau.
• Dấu hiệu giúp chẩn đoán nguyên nhân:
• Dấu mất nước: tiêu chảy, tiểu đường
• Dấu hiệu sốc: sốc nhiểm trùng, sốc giảm thể tích
29. Xét nghiệm
Xét nghiệm cơ bản:
• Khí máu động mạch
• Ion đồ: Na+, K+, Ca++, Cl- → Anion gap = Na - (Cl
+ HCO3)
• Đường huyết
• Chức năng thận
• 10 chỉ số nước tiểu (pH, đường, ketone)
• Xquang phổi
30. Xét nghiệm
Xét nghiệm tìm nguyên nhân dựa bệnh sử, lâm sàng:
• CN gan, NH3 máu, triglyceride, acid uric,
cholesterol
• Ketone máu, Lactate máu
• Bilan nhiễm trùng
• Ion đồ: Na+, K+, Cl- → AG niệu
• Osmolalité máu → OG máu
• Xét nghiệm tìm thuốc (salicylate,…), độc chất
(rượu, cyanide…), hormone (cortisone máu,
aldosterone máu, 17-OHP máu, 17-KS, 17-OHCS
niệu 24giờ)
• Siêu âm bụng: đánh giá gan, thận, thượng thận,…
31. Chẩn đoán
• Toan chuyển hóa:
– pH < 7,35.
– HCO3
- < 21 mEq/L
– BE < - 2
– PCO2 < 40 mHg (do bù trừ), thường pCO2 giảm
11-13 mmHg cho mỗi 10 mEq/L HCO3 bị
giảm, nếu pCO2 thấp hoặc cao hơn so với dự
tính thì gợi ý có sự phối hợp với kiềm hoặc toan
hô hấp.
34. Chẩn đoán nguyên nhân toan chuyển hóa
– Bệnh sử và dấu hiệu lâm sàng
– Anion gap:
+ Tăng: tiểu đường (do ketoacids), đói, giảm tưới
máu mô (sốc), suy gan, đái tháo nhạt, bệnh ác
tính, tăng acid lactic, suy thận (do ứ đọng
phosphate, sulfates, urate,…), ngộ độc
Methanol, ethylene glycol, salycilate (tích tụ
anion hữu cơ ngọai sinh), rối loạn chuyển hóa:
thiếu men G6P, F1,6P, multiple carboxylase.
+ Bình thường: tiêu chảy, mất dịch tiêu hóa qua
dẫn lưu mật, tụy, dịch ruột (mất HCO3), toan
hóa ống thận gần hoặc xa, bệnh thận mô kẻ
(giảm bài tiết H+)
35. Toan chuyển hóa tăng acid lactic
Có 2 loại
• Type A: giảm tưới máu, thiếu oxy mô (+).
Tăng SX: sốc, suy hô hấp.
Giảm sử dụng/chuyển hóa: suy gan, ức chế tân tạo
glucose, thiếu B1, RL phosphoryl hóa.
Type B: giảm tưới máu, thiếu oxy mô (-).
Type B1 bệnh hệ thống: thận, gan, TĐ, bl ác tính.
Type B2: thuốc: biguanides, alcohols, iron,
isoniazid, zidovudine, and salicylate, độc chất
Type B3: bất thường chuyển hóa bẩm sinh.
38. Điều trị
– Điều chỉnh toan máu bằng bù Natri Bicarbonate:
– Chỉ định bù Bicarbonate:
* Toan chuyển hóa trong sốc SXH: HCO3
- < 15,
PaCO2 < 25 - 35 mmHg
* Ketoacidosis/tiểu đường: pH < 7.1 hoặc
HCO3
- < 5 sau bù dịch và insulin
* Khác: pH < 7.2 hoặc HCO3
- < 8
– Chống chỉ định: có toan hô hấp đi kèm, chỉ bù khi
toan hô hấp đã được giải quyết
39. Điều trị
Công thức bù Bicarbonate:
• HCO3
- cần bù = (18 - HCO3
-) × CN × 0,4 hoặc =
BE × CN × 0,4
• Chỉ bù 1/2 lượng HCO3
- được tính theo công thức
trên, truyền chậm trong 6 - 8 giờ, pha loãng thành
dd đẳng trương 1,4% . Nếu chuyển hóa nặng, có
thể tiêm tĩnh mạch 1-2 mEq/kg, sau đó truyền duy
trì phần còn lại trong 6-8 giờ.
• Thử lại khí máu sau khi truyền, nếu tCO2 hoặc
HCO3 ≥ 15mmol/l → không cần bù tiếp vì thận có
thể bù phần còn lại nếu NN toan được giải quyết.
40. Điều trị
• Natribicarbonate 8,4% pha loãng thành dd 4,2%
TMC ở trẻ < 2 tuổi
• Lưu ý: Khi truyền Bicarbonate theo dõi ion đồ: ↑
Na+, ↓ K+, ↓ Ca++ , pha loãng thành dd đẵng trương,
truyền chậm (< 0,5mEq/l, bơm nhanh gây RLNT).
Không chích Calcium, truyền thuốc Dopamine,
Dobutamine chung với đường truyền Natri
Bicarbonate.
• Điều trị nguyên nhân:
– Sốc: bù dịch chống sốc.
– Tiêu chảy cấp: bù dịch.