Sách dịch - Mechanical Ventilation in Emergency Medicine (2018).pdf _ thông k...SoMSách dịch - Mechanical Ventilation in Emergency Medicine (2018).pdf _ thông khí cơ học trong cấp cứu
Sách dịch - Mechanical Ventilation in Emergency Medicine (2018).pdf _ thông k...SoMSách dịch - Mechanical Ventilation in Emergency Medicine (2018).pdf _ thông khí cơ học trong cấp cứu
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn TínhTS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH CƠ BẢN.pptxTrần DanhHướng dẫn phân tích cơ bản khí máu động mạch, đánh giá tình trạng suy hô hấp, rối loạn toan kiềm đi kèm.
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Bệnh lý cầu thận ở trẻ em - Trần Thị Mộng Hiệp.pptbuituanan94Bệnh lý cầu thận ở trẻ em
BS Trần Thị Mộng Hiệp
ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Update: 09.12.2016
Áp lực tĩnh mạch trung tâm ở bệnh nhi SXH-D - Lê Vũ Phượng Thy.pptbuituanan94Áp lực tĩnh mạch trung tâm ở bệnh nhi SXH-D
BS. Lê Vũ Phượng Thy
BV Nhi Đồng Thành Phố
Update: 06.5.2019
ACUTE KIDNEY INJURY IN CHILDREN - LE THANH BINH.pptxbuituanan94This document discusses acute kidney injury (AKI) in children. It defines AKI and compares the RIFLE, AKIN, and KDIGO classification systems. A meta-analysis found the pooled incidence of AKI in hospitalized children was 33.7%. The causes and risk factors of pediatric AKI are discussed, including infections, animal/plant toxins, and ischemic or toxic injuries. Clinical findings, diagnostic tests, and management strategies for AKI are outlined, including fluid management, electrolyte control, nutrition, adjusting drug dosing, and renal replacement therapy. Prevention of AKI through fluid administration and avoiding nephrotoxins is also covered.
Quy trình kĩ thuật đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm - BS Nguyễn Minh Tiến.pptbuituanan94Quy trình kĩ thuật đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng Thành Phố
Update: 18.12.2018
Kĩ thuật chọc hút màng phổi - màng bụng trong xử trí SXH - BS Nguyễn Minh Tiế...buituanan94Kĩ thuật chọc hút màng phổi - màng bụng trong xử trí SXH
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng 1
Update: 10.4.2008
Hướng dẫn phòng - chẩn đoán và xử trí phản vệ - BS Nguyễn Minh Tiến.pptxbuituanan94Hướng dẫn phòng - chẩn đoán và xử trí phản vệ
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng Thành Phố
Update: 28.2.2021
Độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm - ScvO2 - BS Nguyễn Minh Tiến.pptbuituanan94Độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm - ScvO2
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng Thành Phố
Update 25.6.2019
Điều trị Sốt xuất huyết Dengue - BS Nguyễn Minh Tiến - 22.5.19.pptxbuituanan94Điều trị Sốt xuất huyết Dengue
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng Thành Phố
Update: 22.5.2019
Điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến.pdfbuituanan94Điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em
Vai trò kháng sinh - kháng nấm
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng 1
Update: 25.6.2015
Điều trị cắt cơn hen phế quản trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến.pdfbuituanan94The document discusses the treatment of acute asthma exacerbations in children. It defines asthma as a chronic inflammatory airway disease and describes the symptoms and risk factors. Current evidence supports the use of continuous beta agonist (CBA) treatment in the emergency department for patients with severe acute asthma to improve pulmonary function and reduce hospitalization. CBA treatment appears to be safe and well tolerated. The document recommends initial treatment with beta-2 agonists and oxygen, followed by prednisone or budesonide if no response. It also discusses guidelines from GINA, NHLBI and other studies on the use of inhaled corticosteroids for acute asthma exacerbations.
Cập nhật Sốc Nhiễm trùng ở trẻ em- BS Nguyễn Minh Tiến - 18.8.2018.pptbuituanan94Cập nhật chẩn đoán và điều trị Sốc nhiễm trùng ở trẻ em
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng Thành Phố
Cập nhật: 18.8.2018
Cập nhật Sốc nhiễm trùng ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến - 15.9.2017.pdfbuituanan94Cập nhật chẩn đoán và điều trị Sốc nhiễm trùng ở trẻ em
BS Nguyễn Minh Tiến
BV Nhi Đồng Thành Phố
Cập nhật: 15.9.2017
NĐTP - Tiếp cận vàng da trẻ em tại phòng khám - BS Túbuituanan94Tiếp cận vàng da trẻ em tại phòng khám
BS Lê Đăng Phát - BS Nguyễn Cẩm Tú
Khoa Tiêu Hóa - BV Nhi Đồng Thành Phố
26. ĐIỀU CHỈNH THÔNG SỐ THỞ MÁY KHI CÓ KẾT
QUẢ KHÍ MÁU
BẤT THƯỜNG KHÍ
MÁU
ĐIỀU CHỈNH THÔNG SỐ GHI CHÚ/CAN THIỆP
Toan hô hấp ↑ tần số thở hoặc Vt, ↓
khoảng chết
Hút đàm nhớt nội khí
quản-thông đường thở
Giảm khoảng chết
Thuốc dãn phế quản
Kiềm hô hấp ↓ tần số thở hoặc Vt Có thể ức chế hô hấp
bằng an thần / dãn cơ
Toan / kiềm
chuyển hoá
chỉnh tần số bình thường
theo tuổi
Điều chỉnh toan kiềm
chuyển hoá
Thiếu oxy máu ↑ FiO2 hoặc ↑ PEEP hoặc
↑ I/E hoặc ↑ IP
FiO2 tăng đến 60%,
sau đó tăng PEEP, I/E,
IP
Dư oxy máu ↓ FiO2 ↓IP hoặc↓ I/E
hoặc↓PEEP
27. TOAN CHUYỂN HÓA
Hỏi bệnh sử:
• Dấu hiệu cơ năng: mệt mỏi, buồn nôn, nôn.
• Dấu hiệu giúp chẩn đoán nguyên nhân:
– Tiêu chảy.
– Hỏi tiền căn những bệnh đã được chẩn đoán:
+ Bệnh thận: suy thận, toan hóa ống thận,
+ Tiểu đường
– Hỏi bệnh sử của ngộ độc: thuốc (aspirine, INH,…),
rượu, ethylen glycol
– Hỏi điều trị trước đó: truyền dung dịch Acid amine, dẫn
lưu các dịch của đường tiêu hóa (trừ dịch dạ dày).
28. TOAN CHUYỂN HÓA
Khám:
• Dấu hiệu tăng thông khí bù trừ: đây là dấu
hiệu gợi ý giúp nghĩ đến toan chuyển hóa:
• Thở sâu, ở giai đọan đầu.
• Thở nhanh, thở kiểu Kussmaul và rối loạn tri giác ở
giai đọan sau.
• Dấu hiệu giúp chẩn đoán nguyên nhân:
• Dấu mất nước: tiêu chảy, tiểu đường
• Dấu hiệu sốc: sốc nhiểm trùng, sốc giảm thể tích
29. Xét nghiệm
Xét nghiệm cơ bản:
• Khí máu động mạch
• Ion đồ: Na+, K+, Ca++, Cl- → Anion gap = Na - (Cl
+ HCO3)
• Đường huyết
• Chức năng thận
• 10 chỉ số nước tiểu (pH, đường, ketone)
• Xquang phổi
30. Xét nghiệm
Xét nghiệm tìm nguyên nhân dựa bệnh sử, lâm sàng:
• CN gan, NH3 máu, triglyceride, acid uric,
cholesterol
• Ketone máu, Lactate máu
• Bilan nhiễm trùng
• Ion đồ: Na+, K+, Cl- → AG niệu
• Osmolalité máu → OG máu
• Xét nghiệm tìm thuốc (salicylate,…), độc chất
(rượu, cyanide…), hormone (cortisone máu,
aldosterone máu, 17-OHP máu, 17-KS, 17-OHCS
niệu 24giờ)
• Siêu âm bụng: đánh giá gan, thận, thượng thận,…
31. Chẩn đoán
• Toan chuyển hóa:
– pH < 7,35.
– HCO3
- < 21 mEq/L
– BE < - 2
– PCO2 < 40 mHg (do bù trừ), thường pCO2 giảm
11-13 mmHg cho mỗi 10 mEq/L HCO3 bị
giảm, nếu pCO2 thấp hoặc cao hơn so với dự
tính thì gợi ý có sự phối hợp với kiềm hoặc toan
hô hấp.
34. Chẩn đoán nguyên nhân toan chuyển hóa
– Bệnh sử và dấu hiệu lâm sàng
– Anion gap:
+ Tăng: tiểu đường (do ketoacids), đói, giảm tưới
máu mô (sốc), suy gan, đái tháo nhạt, bệnh ác
tính, tăng acid lactic, suy thận (do ứ đọng
phosphate, sulfates, urate,…), ngộ độc
Methanol, ethylene glycol, salycilate (tích tụ
anion hữu cơ ngọai sinh), rối loạn chuyển hóa:
thiếu men G6P, F1,6P, multiple carboxylase.
+ Bình thường: tiêu chảy, mất dịch tiêu hóa qua
dẫn lưu mật, tụy, dịch ruột (mất HCO3), toan
hóa ống thận gần hoặc xa, bệnh thận mô kẻ
(giảm bài tiết H+)
35. Toan chuyển hóa tăng acid lactic
Có 2 loại
• Type A: giảm tưới máu, thiếu oxy mô (+).
Tăng SX: sốc, suy hô hấp.
Giảm sử dụng/chuyển hóa: suy gan, ức chế tân tạo
glucose, thiếu B1, RL phosphoryl hóa.
Type B: giảm tưới máu, thiếu oxy mô (-).
Type B1 bệnh hệ thống: thận, gan, TĐ, bl ác tính.
Type B2: thuốc: biguanides, alcohols, iron,
isoniazid, zidovudine, and salicylate, độc chất
Type B3: bất thường chuyển hóa bẩm sinh.
38. Điều trị
– Điều chỉnh toan máu bằng bù Natri Bicarbonate:
– Chỉ định bù Bicarbonate:
* Toan chuyển hóa trong sốc SXH: HCO3
- < 15,
PaCO2 < 25 - 35 mmHg
* Ketoacidosis/tiểu đường: pH < 7.1 hoặc
HCO3
- < 5 sau bù dịch và insulin
* Khác: pH < 7.2 hoặc HCO3
- < 8
– Chống chỉ định: có toan hô hấp đi kèm, chỉ bù khi
toan hô hấp đã được giải quyết
39. Điều trị
Công thức bù Bicarbonate:
• HCO3
- cần bù = (18 - HCO3
-) × CN × 0,4 hoặc =
BE × CN × 0,4
• Chỉ bù 1/2 lượng HCO3
- được tính theo công thức
trên, truyền chậm trong 6 - 8 giờ, pha loãng thành
dd đẳng trương 1,4% . Nếu chuyển hóa nặng, có
thể tiêm tĩnh mạch 1-2 mEq/kg, sau đó truyền duy
trì phần còn lại trong 6-8 giờ.
• Thử lại khí máu sau khi truyền, nếu tCO2 hoặc
HCO3 ≥ 15mmol/l → không cần bù tiếp vì thận có
thể bù phần còn lại nếu NN toan được giải quyết.
40. Điều trị
• Natribicarbonate 8,4% pha loãng thành dd 4,2%
TMC ở trẻ < 2 tuổi
• Lưu ý: Khi truyền Bicarbonate theo dõi ion đồ: ↑
Na+, ↓ K+, ↓ Ca++ , pha loãng thành dd đẵng trương,
truyền chậm (< 0,5mEq/l, bơm nhanh gây RLNT).
Không chích Calcium, truyền thuốc Dopamine,
Dobutamine chung với đường truyền Natri
Bicarbonate.
• Điều trị nguyên nhân:
– Sốc: bù dịch chống sốc.
– Tiêu chảy cấp: bù dịch.