sieu am khao sat tuan hoan nao ngoai soLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ
ThS.BS. TRẦN THỊ TUYẾT LAN-Viện tim tp.HCM
MỤC TIÊU
Nắm được Giải phẫu học và Tuần hoàn bàng hệ của
tuần hoàn não.
Nhận diện được các dạng phổ ĐM cảnh bình thường
và bất thường
- Hiểu và suy luận được vị trí ĐM não tổn thương
-Phân độ hẹp ĐM cảnh
- Nhận diện được bệnh lý của ĐMCS và ĐMDĐ
-Thực hiện được khảo sát ĐM cảnh và ĐMCS trên lâm
sàng
Tuần hoàn não trước: ĐM cảnh trong
-Tuần hoàn não sau: ĐM cột sống
- Tuần hoàn bàng hệ: ĐM mắt, Đa giác Willis
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔITRAN BachBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI của GS Phạm Minh Thông - Bộ môn chẩn đoán hình ảnh - Đại học Y Hà Nội.
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)Nguyen LamTÀI LIỆU HỘI NGHỊ KỸ THUẬT ĐIỆN QUANG VÀ Y HỌC HẠT NHÂN VIỆT NAM LẦN 7 (2019)
Nguồn: https://hinhanhykhoa.com/
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔITRAN BachBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI của GS Phạm Minh Thông - Bộ môn chẩn đoán hình ảnh - Đại học Y Hà Nội.
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)Nguyen LamTÀI LIỆU HỘI NGHỊ KỸ THUẬT ĐIỆN QUANG VÀ Y HỌC HẠT NHÂN VIỆT NAM LẦN 7 (2019)
Nguồn: https://hinhanhykhoa.com/
CTSNBác sĩ nhà quêThis document discusses the benefits of meditation for reducing stress and anxiety. It states that regular meditation practice can calm the nervous system and regulate stress levels. Meditation allows the body to enter a deep state of relaxation while also providing mental clarity and focus. Research shows that meditating for even 10-15 minutes per day can have significant impacts on lowering stress, anxiety, and depression over time.
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán sỏi đường mật chính ngoài gan
Phí tải .20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI LÂM SÀNG, THĂM DÒ CHỨC NĂNG TAI VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI LÂM SÀNG, THĂM DÒ CHỨC NĂNG TAI VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CHẤN THƯƠNG TAI GIỮA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
4.other acquired heart diseaseNgoan Pham1. The document discusses various cardiovascular conditions involving abnormalities of the aorta including aortic aneurysm, aortic dissection, and aortic regurgitation.
2. Different types of aortic aneurysms are described such as saccular, fusiform, and false aneurysms. Classification schemes for aortic dissection including DeBakey and Stanford types are provided.
3. Imaging findings of various aortic conditions on techniques such as CT, MRI, and angiography are presented with examples of intimal flaps, true and false lumens, calcifications, and complications like rupture.
3.acquired valvular heart diseaseNgoan PhamThe document describes x-ray findings of mitral stenosis of varying severity. For mild mitral stenosis, chest x-rays may be normal but show an enlarged left atrium. Moderate to severe mitral stenosis is seen as an enlarged left atrium, elevated left main bronchus, and displaced descending aorta on chest x-rays. Severe mitral stenosis additionally shows enlarged pulmonary arteries and veins as well as displacement of the esophagus. Differential diagnoses include pectus excavatum and partial absence of the pericardium.
2. Mục tiêu
Nhận biết các lọai dị dạng, đặc điểm hình ảnh và
biến chứng
3. Dị dạng ạc máu
Dị dạng động – tĩnh ạc (AVM)
*Cổ điển
*Dò động tĩnh ạc màng cứng
*Dị dạng tĩnh ạc Galen
Bất thường tĩnh ạc bẩm sinh (Developmental
venous anomaly)
Dị dạng hang
Dãn mao ạc (capillary telangiectasia)
Có
shunt
Không
shunt
4. AVM cổ điển
Shunt động-tĩnh ạc, không có giường
mao ạc
-Động ạc nuôi dãn lớn
-Tĩnh ạc dẫn lưu sơm từ nidus/dãn
Bẩm sinh
-Thường có mô thần kinh ở giữa
Gặp bất kì nơi nào ở não và cột sống
98% một ổ
-AVM đa ổ thường ở các hội chứng
*Dãn mao ạc xuất huyết di truyền
*Hội chứng phân đoạn động-tĩnh ạc sọ-
mặt (craniofacial arteriovenous
metameric syndromes-CAMS)
5. AVM
Nidus = kết thành khối hoặc
nhiều shunt động-tĩnh ạc và
ạc máu loạn sản
6. Dãn mao ạc xuất huyết di truyền
> 3 AVM đồng thời – hiếm!
Bệnh lý loạn sản ạc máu có di truyền nhiễm sắc thể thường trội
7. AVM
Rối loạn điều hòa sinh
ạc tái tạo khuông
ạc máu liên tục
Đỉnh tuổi 20-40
Nguy cơ xuất huyết 2-
4% / năm
- ~ 50% có triệu chứng
xuất huyết
CT không cản quang
8. Phân độ AVM: thang điểm Spetzler-Martin
Kích thước
-Nhỏ (<3cm) = 1
-Trung bình (3-6cm) = 2
-Lớn (>6cm) = 3
Vị trí
-Không chức năng = 0
-Có chức năng = 1
Dẫn lưu tĩnh ạc
-Nông = 0
-Sâu = 1
9. AVM: hình ảnh CT
Xuất huyết
Đóng vôi: 25-30%
Bắt quang
CTA: Dãn động ạc
và tĩnh ạc dẫn lưu
CT cản quang
11. AVM: MRI
Tín hiệu dòng chảy trống (flow
voids): “túi sâu”
Xuất huyết: Nhòe hình trên GRE
T2W: tăng tín hiệu Tăng sinh
thần kinh đệm (gliosis)
Bắt thuốc mạnh
MRA/MRV
13. AVM: chụp ạc quy ước
Là phương pháp hình
ảnh tốt nhất
Cần các hình động ạc
cảnh trong, động ạc
cảnh ngoài và tuần hoàn
cột sống
-27-32% AVM có cấp máu
động ạc kép
14. AVM: các bất thường đi kèm
Phình ạc liên quan
dòng chảy ở động ạc
nuôi: 10-15%
Phình ạc trong nidus
>50%
“Cướp máu”: thiếu máu
não kế cận
15. Tăng nguy cơ xuất huyết
Vị trí
-Quanh não thất
-Hạch nền
-Đồi thị
Động ạc
-Phình ạc ở cuống
-Phình ạc trong nidus
*Khó phát hiện trên MRI
Tĩnh ạc
-Dẫn lưu tĩnh ạc trung tâm
-Tắc dòng ra tĩnh ạc
-Dãn tĩnh ạc
Nidus nhỏ
16. AVM: Điều trị
Thuyên tắc
Xạ trị: xạ phẫu định vị
-Vùng chức năng
Phẫu thuật
Phối hợp
17. Dò động-tĩnh ạc (AVF)
Phân biệt với AVM bởi sự hiện diện của dò động
tĩnh ạc trực tiếp, dòng chảy cao
-AVF màng cứng
-Dò động ạc cảnh xoang hang
-Dị dạng tĩnh ạc Galen
18. AVF màng cứng
Shunt động-tĩnh ạc trong màng cứng
10-15% dị dạng ạc máu nội sọ
2 loại
-Người lớn: Các ạc máu rất nhỏ trong xoang tĩnh
ạc màng cứng bị huyết khối thường gặp ở tuổi
trung niên và tuổi già
*Thường do mắc phải-chấn thương
-Trẻ nhỏ: Nhiều shunt động – tĩnh ạc dòng chảy cao
liên quan một số xoang màng cứng bị huyết khối
20. Phân độ DAVF: phân loại Cognard
Kiểu I: trong thành xoang, dẫn lưu tĩnh ạc phía trước bình thường
Kiểu II: trong xoang chính
-A: Dòng ngược vào xoang
-B: Dòng ngược vào tĩnh ạc vỏ: Xuất huyết 10-20%
Kiểu III: dẫn lưu vỏ não trực tiếp
-40% xuất huyết
Kiểu IV: dẫn lưu vỏ não trực tiếp + dãn tĩnh ạc
-2/3 xuất huyết
Kiểu V: Dẫn lưu tĩnh ạc quanh tủy ở cột sống
-Bệnh tủy tiến triển
21. DAVF
Thường gặp gần đáy sọ
-Xoang ngang thường gặp nhất
Tần suất xuất huyết 2-4% / năm
Hiếm khi đóng lại tự phát
-Hầu hết ở type I
22. Hình ảnh DAVF: CT
Không cản quang: có thể bình thường
Có cản quang: có thể thấy động ạc nuôi màng
cứng ngoằn ngoèo và xoang màng cứng lớn
23. Hình ảnh DAVF: MRI
Tín hiệu dòng trống xiang
quanh xoang màng cứng.
Xoang màng cứng huyết
khối
Dãn tĩnh ạc vỏ mà không
có nidus nhu mô
T2W: tăng tín hiệu khu trú ở
nhu mô não kế cận
MRA có thể âm tính
MRV: tắc xoang màng cứng,
dòng bàng hệ
27. Dò động ạc cảnh xoang hang
Vị trí thường gặp đứng hàng thứ 2 của DAVF
Thông nối bất thường giữa động ạc cảnh và xoang hang
-Xoang hang lớn
-Thường thấy tĩnh ạc mắt trên lớn
Phân lọai theo cấp máu động ạc và dẫn lưu tĩnh ạc (Barrow)
-A: Trực tiếp, shunt động ạc cảnh trong màng cứng– xoang hang
dòng chảy cao
-B: Shunt các nhánh động ạc cảnh trong màng cứng -xoang hang
-C: Shunt động ạc cảnh ngòai màng cứng-xoang hang
-D: Các nhánh màng cứng động ạc cảnh trong/cảnh ngòai với
xoang hang
29. Dò động ạc cảnh-xoang hang:
hình ảnh
CT:
-Dãn lớn và bắt quang xoang
hang mạnh
-Thấy rõ tĩnh ạc mắt trên
MRI
-Bất thường tín hiệu dòng
trống trong xoang hang
-Lớn xoang hang
33. DAVF: Điều trị
Nội ạc
Phẫu thuật
Xạ phẫu
Theo dõi
-Type I
-Dò động ạc cảnh xoang hang gián tiếp
34. Dị dạng tĩnh ạc Galen
Dò động tĩnh ạc liên quan với
dãn phình tĩnh ạc của não trước
trong
Biểu hiện trẻ sơ sinh> trẻ nhỏ
-Hiếm ở người lớn
Phân lọai:
-Mạch mạc: nhiểu động ạc nuôi từ
quanh thể chai, ạc mạc và động
ạc xuyên đồi thị
-Thành: Ít ạc nuôi từ động ạc củ
não sinh tư hoặc mạng ạc sau
35. Dị dạng tĩnh ạc Galen
Mới sinh: Thường gây suy tim xung huyết cung
lượng cao, tim lớn
<1% các dị dạng ạc máu não
Túi tĩnh ạc
36. Túi tĩnh ạc
Có thể có não úng thủy
Teo não
Xuất huyết trong não
thất: hiếm
Bắt quang mạnh động
ạc nuôi và tĩnh ạc
Dị dạng tĩnh ạc Galen: CT
40. Dị dạng tĩnh ạc Galen: điều trị
Thể ạc mạc
Điều trị nội khoa suy tim xung huyết đến 5 hoặc 6
tháng
5-6 tháng: thuyên tắc qua catheter
Thể thành
Thuyên tắc bằng catheter muộn hơn
41. Dị dạng hang (u ạc hang)
Đồng nghĩa: angioma,
cavernoma, cavernous
hemangioma
Khoang ạc máu trong
mao ạc có kích thước
thay đổi, dạng xoang và
khoang hang lớn
Hai lọai
Di truyền: nhiều ổ và hai bên
Tản mác
42. Dị dạng hang: hình ảnh
Ít hoặc không có hiệu
ứng choán chỗ
-Ngọai trừ biến chứng
xuất huyết
Có thể có vùng huyết
khối hoặc xuất huyết
bên trong
-Hemosiderin ngọai biên
dẫn đến hình ảnh quầng
halo xung quanh tổn
thương
44. Dị dạng hang
Dấu hiệu CT
-Âm tính: 30-50%
-40-60% đóng vôi
-Không có hiệu ứng
choán chỗ
-Nhu mô não xung
quanh bình thường
-Ít hoặc không bắt quang
-CTA thường âm tính
45. Dị dạng hang
MRI
-Thay đổi
-Hình bắp nổ
-Phù xung quanh trong
trường hợp xuất huyết cấp
-Sau tiêm: không hoặc ít bắt
thuốc Tìm DVA
-Chụp ạc: thường âm tính
46. Dị dạng hang
Nguy cơ xuất huyết: 0.25-0-0.7%/
năm
-thường ở hố sau hơn
-Ở bệnh nhân có xuất huyết trước đó, tỉ
lệ xuất huyết hàng năm 4.5%
Điều trị
-Theo dõi: tổn thương không triệu
chứng hoặc không tiếp cận được.
-Phẫu thuật cắt bỏ
-Xạ phẫu: có triệu chứng tiến triển
nhưng không thể tiếp cận được bằng
phẫu thuật
48. Bất thường tĩnh ạc bẩm sinh
(developmental venous anomaly-DVA)
Có thể là biến thể giải
phẫu
Các tĩnh ạc tủy lớn
Dẫn lưu vào xoang
màng cứng hoặc tĩnh
ạc sâu ở màng não
thất
Hình ảnh “dầu sứa”
hoặc cây cọ
49. Michelangelo Merisi da Caravaggio or
Caravaggio (1573–1610)
Bất thường tĩnh ạc bẩm sinh (DVA)
Dấu hiệu
medusa hoặc
dấu cây cọ
51. Đơn độc hoặc đi kèm với dị dạng hang
Ít khi xuất huyết
Bất thường tĩnh ạc bẩm sinh
(developmental venous anomaly-DVA)
52. Hình ảnh DVA: CT
*Đóng vôi và thiếu máu có thể xảy ra ở
vùng dẫn lưu Hầu hết có lẽ do tắc tĩnh
ạc mạn tính
Hiếm
53. Tăng tín hiệu T2W xung quanh
-Có thể không triệu chứng
-Phù cấp do huyết khối
-Tăng sinh thần kinh đệm do tắc nghẽn mạn tính
dòng ra
Hình ảnh DVA: MRI
55. Dãn mao ạc
(capillary telangiectasia)
Mao ạc dãn xen kẽ
trong mô não bình
thường
Thường nhỏ, phát hiện
tình cờ không triệu
chứng
Vị trí thường gặp nhất
là ở thân nãocầu não
56. Dãn mao ạc
(capillary telangiectasia)
Tăng tín hiệu T2W
T2 GRE tín hiệu thấp
Bắt quang giới hạn kém rõ sau tiêm: “hình lốm đốm/hình nét cọ”
Không thấy trên hình chụp ạc
Không điều trị