Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmNguyen LamSiêu âm khớp cổ tay là bài giảng trong Khóa học Siêu âm Cơ xương khớp Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) do Bs Lê Thanh Liêm giảng dạy.
+ Video bài giảng: https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/video-sieu-khop-co-tay-bs-le-thanh-liem.html
+ Video toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/tong-hop-video-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
+ Tài liệu toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/tai-lieu/ebook-tieng-viet/tai-lieu-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănNguyen LamSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm cơ xương khớp, Medic
https://hinhanhykhoa.com
Giới thiệu các hệ thống TI-RADS 2017Ngọc Tuấn Anh Nguyễn1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs TàiNguyen LamThis document provides an overview of ultrasound imaging of the ankle and foot. It begins with an introduction to ankle anatomy and normal ultrasound images of various structures including ligaments, tendons, joints and bones. It then discusses several common pathologies that can be seen on ultrasound such as osteoarthritis, infectious arthritis, rheumatoid arthritis, tendinitis and plantar fasciitis. For each condition, it describes the ultrasound findings and features that help with diagnosis. In general, ultrasound is useful for evaluating soft tissues, joints and detecting early signs of disease.
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănNguyen LamSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm cơ xương khớp, Medic
https://hinhanhykhoa.com
Giới thiệu các hệ thống TI-RADS 2017Ngọc Tuấn Anh Nguyễn1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs TàiNguyen LamThis document provides an overview of ultrasound imaging of the ankle and foot. It begins with an introduction to ankle anatomy and normal ultrasound images of various structures including ligaments, tendons, joints and bones. It then discusses several common pathologies that can be seen on ultrasound such as osteoarthritis, infectious arthritis, rheumatoid arthritis, tendinitis and plantar fasciitis. For each condition, it describes the ultrasound findings and features that help with diagnosis. In general, ultrasound is useful for evaluating soft tissues, joints and detecting early signs of disease.
4.other acquired heart diseaseNgoan Pham1. The document discusses various cardiovascular conditions involving abnormalities of the aorta including aortic aneurysm, aortic dissection, and aortic regurgitation.
2. Different types of aortic aneurysms are described such as saccular, fusiform, and false aneurysms. Classification schemes for aortic dissection including DeBakey and Stanford types are provided.
3. Imaging findings of various aortic conditions on techniques such as CT, MRI, and angiography are presented with examples of intimal flaps, true and false lumens, calcifications, and complications like rupture.
3.acquired valvular heart diseaseNgoan PhamThe document describes x-ray findings of mitral stenosis of varying severity. For mild mitral stenosis, chest x-rays may be normal but show an enlarged left atrium. Moderate to severe mitral stenosis is seen as an enlarged left atrium, elevated left main bronchus, and displaced descending aorta on chest x-rays. Severe mitral stenosis additionally shows enlarged pulmonary arteries and veins as well as displacement of the esophagus. Differential diagnoses include pectus excavatum and partial absence of the pericardium.
1. Vai trò của MRI trong
hoại tử chỏm xương đùi
Cao Thiên Tượng
2. Tổng quan
Hoại tử chỏm (AVN) xương đùi là bệnh
ngày càng thường gặp
Bệnh gặp ở nam trẻ từ 30-40, triệu chứng
không đặc hiệu
Một bên hai bên 72%
80% bệnh tiến triển nếu không điều trị.
Điều trị ở giai đoạn sớm liên quan trực
tiếp với tiên lượng tốt hơn chẩn đoán
sớm và phân giai đoạn chính xác rất quan
trọng.
3. Cơ chế
Hoại tử chỏm do thiếu oxy không phục hồi của
xương dưới sụn chết tế bào xương và hoạt
động tạo xương bù trừ ở vùng xương sống kế
cận.
Mất vững cơ học có thể gây suy yếu bè xương
và xẹp.
Tổn thương thiếu máu có thể liên quan với bệnh
nguyên/yếu tố nguy cơ rõ rệt (hoại tử chỏm thứ
phát) hoặc không xác định được bệnh nguyên
(hoại tử chỏm thứ phát)
4. Tình trạng bệnh lý và yếu tố nguy
cơ
Chấn thương
Rối loạn tăng đông
Bệnh lý ứ đọng lipid
Bệnh tạo keo/tự miễn
Lạm dụng corticoid
Rối loạn lipid máu
Hút thuốc, rượu
Lọc máu, ghép tạng và tia xạ
5. Vai trò MRI
MRI có độ nhạy cao trong mô tả AVN sớm
Là phương pháp chẩn đoán chính xác và
phân giai đoạn bệnh.
Đánh giá độ nặng và tiên lượng, hướng
dẫn và theo dõi điều trị.
Giúp phát hiện những tổn thương giống
AVN, chẩn đoán kịp thời và theo dõi bệnh
Legg-Calvé-Perthes.
6. Protocol MRI khớp háng
COR T1 SE NON FAT SAT
COR FSE STIR
AXIAL T2 FSE FAT SAT
AXIAL OBLIQUE PD FSE FAT SAT
COR T2 FSE FAT SAT
SAG T2 FSE FAT SAT or SAG PD FAT
SAT
9. Protocol MRI phát hiện hoại tử
chỏm
Coronal T1W SE, STIR hoặc PD/T2W FS
TSE FOV lớn.
Trong trường hợp bất thường tủy xương
chỏm xương đùi, cần dùng FOV ở mỗi bên
với PD/T2W FS và chuỗi xung chuyên biệt
sụn theo nhiều mặt phẳng, axial oblique
thường được dùng nhiều nhất để đánh giá
mặt trước trên.
10. Thuốc tương phản từ
Thuốc tương phản từ tĩnh mạch có thể giúp thấy
vùng xương hoại tử giảm bắt thuốc và vùng
phục hồi bắt thuốc mạnh phân biệt mô hoại
tử và mô sống.
Tuy nhiên, có thể phân biệt mà không cần tiêm:
mô sống, tín hiệu thấp trên T1W, trung gian/cao
trên STIR hoặc PD/T2W FS; mô hoại tử thấp
trên các chuỗi xung.
Thuốc tương phản làm tăng tỉ lệ tín hiệu-độ
nhiễu và tăng độ li giải, đánh giá đường bờ
chỏm trước phẫu thuật, tầm soát mảnh ghép có
mạch máu.
12. Dấu hiệu “dải băng”
Bình thường Dấu hiệu dải băng, hoại
tử chỏm, ARCO I
13. Dấu hiệu “đường kép”
Thấy trên T2W SE và TSE không FS
Xảy ra ở giao diện mô sống và mô chết
BW=130, trục mã
hóa pha trước sau
BW=130, trục mã
hóa pha phải-trái
BW=490
14. Dấu dải băng Dấu đường kép
T1W FS + Gd Dấu dải băng sáng
16. Gãy xương dưới sụn
Họi tử chỏm-đường gãy liên
tục, đều
Gãy suy yếu do loãng
xương-Đường gãy không
liên tục, không đều
17. Chẩn đoán sớm-MRI
MRI nhạy hơn CT và xạ hình xương trong
phát hiện hoại tử chỏm ở bệnh nhân X
quang bình thường.
Độ nhạy chẩn đoán sớm của MRI 88-
100%, xạ hình xương 81%
MRI giúp dự báo và phát hiện sớm ở bệnh
nhân có yếu tố báo trước như chấn
thương khớp háng.
19. Các kỹ thuật mới
Dynamic MRI đánh giá mạch máu chỏm
xương đùi và tiến triển đến hoại tử chỏm
sau khi bị gãy cổ xương đùi trong bao
khớp.
MRS có thể phát hiện thay đổi phổ
lipid/nước ở bệnh nhân có nguy cơ AVN
trước khi có thay đổi hình thái.
Khuếch tán.
20. Phân loại
Kerboul-Angle
Tổng các góc = A+B
Ficat & Arlet (1-4, XQ + LS)
ARCO (1-4, XQ, MRI, Xạ hình xương, mô
học)
Steinberg (Phân loại Pennsylvania) (0-6)
Marcus-Enneking
A B
22. Giai đoạn 0
Loãng xương thoáng
qua
XQ: bình thường
MRI: Bắt thuốc
Giai đoạn 0
XQ -
CT -
Xạ hình -
MRI Phù, bắt thuốc
Sau 8 tuần
23. Giai đoạn 1
Giai đoạn sớm phục
hồi được
Hiếm
MRI: hoại tử, phù
Xạ hình: tích tụ nhiều
hơn
Giai đoạn 1
XQ -
CT -
Xạ hình “điểm lạnh”
MRI Vùng hoại tử
24. Giai đoạn 2
Giai đoạn sớm không
phục hồi.
XQ: thay đổi xương dưới
sụn
MRI: vùng hoại tử và giao
diện phản ứng (điển
hình)
Xạ hình: “điểm nóng”
hoặc “lạnh trong nóng”
Giai đoạn 2
XQ Đặc, xơ
CT Vùng bề mặt xơ
Xạ hình “lạnh trong điểm
nóng”
MRI Hoại tử và giao
diện phản ứng
Giao diện phản
ứng=“dấu
đường kép”
25. Giai đoạn 3
Giai đoạn giao nhau
XQ: Gãy xương dưới sụn
và dẹt chỏm.
MRI: Hình ảnh không
điển hình,đường gãy,
hoại tử
Giai đoạn 3
XQ Dấu hình liềm,
dẹt chỏm
CT Gãy dưới sụn
Xạ hình “nóng trong điểm
nóng”
MRI Gãy dưới sụn
26. Phân loại thêm giai đoạn 1-3
Vị trí
- Trong -A
- Trung tâm -B
- Ngoài -C
Kích thước Phần chỏm xương đùi
A <15%
B 15-30%
C >30%
Ý nghĩa diễn tiến/tiên lượng
28. Phù tủy xương và hoại tử chỏm
Phù tủy xương chiếm 30-50% AVN
Nằm ở chỏm, cổ xương đùi và vùng liên
mấu chuyển.
Cần phân biệt phù tủy xương trong hoại
tử chỏm với loãng xương thoáng qua.
29. Phù tủy xương trong
hoại tử chỏm
*không tự giới hạn
*Dấu hiệu đường kép,
dải băng sáng
*Không bắt thuốc
Phù tủy xương trong
loãng xương thoáng qua
*Tự giới hạn, không điều
trị dặc hiệu
*Một bên.
*Bắt thuốc chậm và lan
tỏa
32. MRI đánh giá tiên lượng và quá
trình phục hồi
Kích thước tổn thương và độ lan của tổn
thương chỏm là yếu tố chính dự báo kết
quả và việc quyết định điều trị AVN
Khó đánh giá kích thước tổn thương trên
XQ và không tương quan với kích thước
trên MRI
Lan vào phía trong và hoại tử lớn dự báo
nguy cơ xẹp chỏm.
33. Tính chỉ số độ lớn hoại tử trên MRI
(theo Koo và Kim)
A: Góc hoại tử ở hình
coronal giữa
B: góc
của vùng
hoại tử
trên hình
sagittal
giữa
PD FS
CHỈ SỐ ĐỘ LỚN HOẠI TỬ =
(A/180) X (B/180) X 100
34. Định lượng tổn thương hoại tử xương
(theo Bassounas et al)
Nhóm IIA: tổn thương
nằm trong ổ cối
Nhóm IIB: tổn thương
nằm ngoài ổ cối
35. MRI theo dõi điều trị phẫu thuật
Là kỹ thuật tin cậy để theo dõi kết quả
mảnh ghép xương có mạch máu.
Sau 2 tuần Sau 6 tuần
36. MRI tầm soát AVN
Sử dụng MRI thường qui để tầm soát
bệnh nhân có nguy cơ, không triệu chứng
Sử dụng protocol MRI nhanh (<1 phút) có
thể phát hiện và định lương AVN ở 92%
trường hợp
Sự phát triển của MRI toàn thân đa kênh
có khả năng tầm soát tủy xương toàn thân
với độ chính xác cao
38. Hoại tử chỏm tối thiểu
Tổn thương lệch
tâm so với vùng
chịu sức nặng
Phân biệt với u
xương, gãy suy
yếu, hố thoát vị
hoạt dịch
39. Bệnh Legg-Calvé-Perthes
Dạng AVN ở trẻ em trước tuổi vị thành
niên, ưu thế bé trai (đỉnh tuổi 5-6), không
có yến tố dự báo.
Chủ yếu một bên, hai bên 15%
Nhiều dạng tổn thương ở đầu xương đùi,
tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W
FS/STIR
Tổn thương xương dưới sụn dạng đường
(dấu hình liềm hoặc dấu “Caffey”)
42. Tóm lại
AVN là bệnh lý gặp ở người trẻ, mặc dù được
điều trị vẫn có thể tiến triển đến thoái hóa khớp.
MRI đóng vai trò phân loại chính xác giai đoạn
sớm và đánh giá tiên lượng
MRI không có vai trò rõ rệt khi bệnh tiến triển
Vai trò thêm của MRI là khảo sát đa ổ, phân biệt
chính xác giai đoạn sớm và trễ, đánh giá mảnh
ghép sau phẫu thuật.
43. Tài liệu tham khảo
Apostolos H. Karantanas and Eleni E.
Drakonaki, The role of MR imaging in
avascular necrosis of the femoral head,
Semin Musculoskelet Radiol. 2011
Jul;15(3):281-300
M.E. Steinberg, D.R. Steinberg,
Classification systems for osteonecrosis:
an overview, Orthop Clin N Am 35 (2004) 273–
283